So sánh các loại đạn của súng trường công kích dùng phổ biến Súng_trường_tấn_công

Nguồn:[4][5]

Cỡ đạnThời điểm ra đờiKhối lượng đầu (gam)Sơ tốc đầu nòng (m/s)Động năng đầu nòng (J)Chú thích
7,62×39mm M43/M671943-19498710—7302010-2130Ban đầu có kích thước 7,62x41mm, sau cải lại 7,62x39mm
Có phiên bản đạn cận âm 7,62mm US nặng 12,5g và động năng 562J, dùng cho cacbin AKS bản giảm thanh.
5,45×39mm M7419743,43—3,68880-8901328-1430Có phiên bản đạn cận âm 7,62mm 7U1 nặng 5,2g và động năng 239J, dùng cho cacbin AKS-74UB bản giảm thanh.
7,62×51mm NATO19549,7-11,5815-8503380-3695Thực chất đây là đạn hạng nặng của súng bắn tỉa và súng trường cổ, cùng đẳng với 7,62x54mmR, nhưng trước năm 1979 thì đây là đạn tiêu chuẩn của NATO và các StG của châu Âu như FN FALHeckler & Koch G3 đều phải sử dụng. Vì vậy những súng này có khi được xếp vào loại battle rifle chứ không phải StG.
5,56×45mm NATO1963-19793,5—5895-9911750-2000Loại đạn cỡ 5,56x45mm đầu tiên được dùng là .223 Remington trong súng M16A1, nhưng lúc đó cỡ đạn này không phải là đạn tiêu chuẩn của NATO. Đến cuối thập niên 197x, Bỉ thiết kế đầu đạn FN SS109 áp vào cỡ đạn 5,56x45mm, và năm 1979 loại 5,56x45mm mới dùng đầu đạn Bỉ chính thức trở thành đạn tiêu chuẩn của NATO.

Tài liệu tham khảo

WikiPedia: Súng_trường_tấn_công http://www.britannica.com/EBchecked/topic/39165/as... http://www.britannica.com/EBchecked/topic/570807/s... http://discovermilitary.com/category/weapons/assau... http://www.freepatentsonline.com/4212227.pdf http://www.freepatentsonline.com/D320835.pdf http://www.gunslot.com/guns/assault-rifles http://www.thedonovan.com/archives/gunstuff/12_fa0... http://world.guns.ru/ammunition/intermediate-cartr... http://world.guns.ru/ammunition/rifle-cartridges-e... http://world.guns.ru/assault/de/mp-43-mp-44-stg44-...